Trong năm 2023 các ngân hàng đều thay đổi lãi suất, nếu không nắm rõ được lãi suất của từng loại thẻ bạn khó kiểm soát được nguồn tiền dẫn tới những sai lầm không đáng có, vì vậy trong bài viết này laisuatvn sẽ chia sẻ với bạn lãi suất thẻ tín dụng MB và cách tính lãi suát mới nhất.
Lãi suất thẻ tín dụng MB Bank 2023
Năm 2023 phần lãi suất thẻ tín dụng MB Bank được quy định với nhiều mức độ khác nhau. Cụ thể:
Thẻ tín dụng/nhóm khách hàng | Lãi suất | |
Hạng Classic, Gold | Hạng Platim | |
Thẻ tín dụng MB VISA, JCB Sakura | ||
Khách hàng thông thường | 23,90% | 22,90% |
Khách hàng quân nhân | 22,90% | 21,90% |
Thẻ liên kết VINID MB VISA | 23,90% | |
Thẻ tín dụng quốc tế JCB SSC | 23,90% |
Phần lãi suất này là khoản tiền mà khách hàng phải trả cho ngân hàng MBBank dựa trên số tiền mà bạn còn nợ ngân hàng khi thực hiện chi tiêu bằng thẻ tín dụng. Nhưng sau khi hết thời gian miễn lãi mà bạn vẫn chưa thể thanh toán khoản nợ cho ngân hàng.
Thường thì phần lãi suất của ngân hàng MBBank không có sự chênh lệch nhiều giữa các loại thẻ hiện tại. Mức chênh lệch chỉ ở 1% giữa các loại thẻ. Dựa trên mức lãi suất của từng loại thẻ ở trên bạn có thể cân nhắc và lựa chọn loại thẻ để đưa ra quyết định chon loại thẻ phù hợp nhất.
>>>Xem thêm: Điểm Loyalty MBBank là gì?
Cách tính lãi suất của từng loại thẻ MBBank
Để khách hàng có thể dễ hình dung ra mức lãi suất của từng loại thẻ MBBank được tính như thế nào. Laisuatvn.com sẽ đưa ra một ví dụ cụ thể cho khoản lãi suất mà khách hàng cần chi trả như sau:
Khách hàng A mở loại thẻ MB Visa hạng chuẩn. Bởi vì là quân nhân nên khách hàng A sẽ được áp dụng mức lãi suất ưu đãi là 22,9%/năm. Nhu cầu sử dụng chi tiêu của khách hàng A trong thời gian từ 1/09/2023 – 30/09/2023 và thời gian cần thanh toán khoản tiền là 15/10/2023. Trong khoảng thời gian 30 ngày khách hàng A phát sinh các giao dịch như sau:
- Ngày 01/09: Đã thanh toán 3.000.000 VND và số dự nợ cuối ngày là 3.000.000 VND
- Ngày 11/09: Thực hiện thanh toán 5.000.000 VND và dư nợ cuối ngày là 3.000.000 + 5.000.000 = 8.000.000 VND.
- Ngày 21/09: Thanh toán thêm 2.000.000 VND và có số dư cuối ngày là 3.000.000 + 5.000.000 + 2.000.000 = 10.000.000 VND.
- Ngày 01/10: Khách hàng A trả nợ cho ngân hàng là 7.000.000 VND, vậy số dư nợ cuối ngày còn lại là 3.000.000 VND.
Tới hạn thanh toán ngày 15/10 nhưng khách hàng A vẫn chưa thể thanh toán số tiền 3.000.000 VND còn lại cho ngân hàng. Vậy khoản tiền lãi mà khách hàng A cần phải trả cho ngân hàng được tính từ ngày bắt đầu vay tiền cho tới hết tháng 10 được tính như sau:
- Lãi từ ngày 01/09 – 10/09 sẽ là: Lãi = 3*22,9%/365*10 ngày = 18.821 VND.
- Lãi từ ngày 11/09 – 20/09 sẽ là: Lãi = 8*22,9%/365*10 ngày = 50.191 VND.
- Lãi từ ngày 21/09 – 30/09 sẽ là: Lãi = 10*22,9%/365*10 ngày = 62.740 VND.
- Lãi từ ngày 1/10 – 15/10 sẽ là: Lãi = 3*22.9%/365*15 ngày = 28.232 VND.
Như vậy, tổng số tiền mà khách hàng A cần thanh toán trong tháng 10 là 159.984 VND. Từ ngày 1/10 – 15/10 sẽ vẫn phải tính lãi cho tới những ngày sau đó cho tới khi khách hàng thanh toán xong toàn bộ khoản tiền đã mượn.
Tuy nhiên, chỉ cần trong khoảng thời gian 45 ngày từ thời điểm 1/9 – 15/10 khách hàng A nếu có thể thanh toán được toàn bộ số đã vay thì sẽ không phải trả bất cứ một đồng tiền lãi nào.
Đối với những loại thẻ khác của MBBank cách tính chi phí cũng tương tự, bạn chỉ cần lấy số lãi theo quy định của MBbank và thay vào công thức dưới đây để tính ra số lãi cần thanh toán.
SỐ TIỀN LÃI = Số dư nợ * lãi suất/365 * số ngày duy trì thực tế
Tính năng của các loại thẻ tín dụng MBBank
Thẻ tín dụng quốc tế MB VISA
Thẻ tín dụng quốc tế MB VISA được ngân hàng phát triển và cung cấp cho khách hàng sử dụng cho các nhu cầu liên quan tới giao dịch với từng đối tác, các chi phí mua sắm, công tác hàng hóa… Khi bạn sử dụng thẻ tín dụng này sẽ được hưởng các lợi ích sau:
- Thời gian được miễn thanh toán lãi là 45 ngày
- Dễ dàng thanh toán hàng hóa, dịch vụ tại các địa điểm có chấp nhận biểu tượng VISA trên toàn cầu.
- Thực hiện thanh toán online dễ dàng, tiện lợi.
- Rút tiền mặt cho những trường hợp khẩn cấp.
- Kiểm soát biến động số dư dễ dàng với tính năng SMS.
- An toàn, tiện lợi với công nghệ chip EMV.
- Thực hiện khóa, mở thẻ tạm thời hay đóng, mở tính năng chi tiêu qua internet bằng hình thức SMS hoặc tại CN/PGD trên toàn quốc.
Loại thẻ này của MBBank có 3 hạn mức là Chuẩn, Vàng, Bạch kim với các mức chi tiêu khác nhau, ở dạng thẻ chuẩn bạn có hạn mức 5 trăm triệu đồng và hạng Bạch Kim lên tới 5 tỷ đồng.
>>>Xem ngay: Cách khóa thẻ MBBank trên app nhanh nhất
Thẻ tín dụng quốc tế MB JCB Sakura
Bạn có thể sử dụng thẻ JCB để thanh toán tại các địa điểm thanh toán có biểu tưởng JCB trên toàn thế giới. Mỗi khi bạn đi du lịch hoặc mua sắm ở nước ngoài số tiền thanh toán sẽ được chuyển thành ngoại tệ phù hợp của quốc gia đó.
Loại thẻ MB JCB được phân chia hạng mức khác nhau cho từng loại thẻ:
Hạng thẻ | Hạn mức tín dụng cho phép |
Thẻ MB Sakura Platium | 101.000.000 – không giới hạn chi tiêu |
Thẻ MB Sakura Gold | 51.000.000 – 100.000.000 |
Thẻ MB Sakura Classic | 5.000.000 – 50.000.000 |
Thẻ liên kết VINID VISA
Đây là loại thẻ mà khách hàng được lựa chọn cả thẻ phi vật lý thực hiện các giao dịch mua sắm trực tuyến trên internet và thẻ vật lý dùng để rút tiền. Các lợi ích mà bạn nhận được khi sử dụng loại thẻ này.
- Sử dụng thẻ này có thể thực hiện thanh toán tại mọi địa điểm giao dịch trong nước và ngoài khu vực.
- Mọi ưu đãi về thẻ VISA tại các địa điểm thanh toán trên toàn cầu khi sử dụng thẻ này đều được áp dụng. (Tùy thuộc chính sách MBBank trong thời gian nhất định)
- Tích lũy điểm thưởng Loyalty ( có thể tự động đổi sang điểm VinID) phụ thuộc chính sách MBBank trong thời gian nhất định.
- Tận hưởng ưu đãi dịch vụ golf cao cấp cho chủ thẻ Platinum.
- Được tham gia chính sách bảo hiểm toàn cầu của thẻ Platinum.
Nội dung trên Laisuat.vn đã chia sẻ với bạn đọc về lãi suất thẻ tín dụng MB và cách tính chi tiết, hiệu quả nhất và những lợi ích mà từng loại thẻ mang lại. Mong rằng qua nội dung bài viết này sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ lợi ích của từng loại thẻ và đưa ra được lựa chọn hợp lý nhất cho bản thân.