Nhiều khách hàng khi sử dụng dịch vụ tại ngân hàng MBBank đều khá thắc mắc về phí thường niên 66K, 33K. Nếu bạn cũng muốn tìm hiểu về loại phí này, đừng bỏ qua bài viết sau. Laisuat sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc phí thường niên MBBank 66k, 33k là gì? Cũng như thời gian thu phí thường niên 66K, 33K này.
Phí thường niên MBBank 66K, 33K là gì?
Phí thường niên MBBank 66K, 33K là khoản phí được ngân hàng Quân Đội (MBBank) quy định với mỗi khách hàng khi sử dụng dịch vụ thẻ ATM của ngân hàng. Nhằm giúp duy trì các tính năng giao dịch trên thẻ như: Chuyển tiền, rút tiền, thanh toán hoá đơn, truy vấn số dư,… Phí này đã bao gồm thuế VAT và được ngân hàng thu mỗi năm một lần.
Với từng loại thẻ khác nhau, ngân hàng MBBank sẽ áp dụng một mức phí thường niên khác nhau. Cụ thể về phí thường niên MBBank 66K, 33K được quy định cho từng loại thẻ như sau:
- Phí thường niên MBBank 66K: Dành cho các dòng thẻ ghi nợ nội địa của ngân hàng MBBank (đã bao gồm VAT) như: Thẻ MB BankPlus, thẻ MB Active Plus, thẻ MB sinh viên, thẻ đa năng MB Hybrid,…
- Phí thường niên MBBank 33K: Dành cho các dòng thẻ ghi nợ nội địa quân nhân (đã bao gồm VAT).
Khi nào MBBank thu phí thường niên 66K, 33K?
Như đã nói ở trên, ngân hàng MBBank sẽ thu phí thường niên mỗi năm một lần cho mỗi khách hàng khi dùng thẻ ATM của ngân hàng. Ở năm đầu tiên, phí thường niên này sẽ được thu khi khách hàng đăng ký tài khoản MB thành công. Các năm tiếp theo, khoản phí này sẽ được thu vào cùng ngày hằng năm, định kỳ cho từng tài khoản của khách hàng.
Riêng với các dòng thẻ tín dụng MBBank, ngân hàng sẽ thu phí ngay sau khi khách hàng nhận sao kê liền kề. Ở mỗi ngân hàng sẽ có chính sách và quy định về mức phí thường niên hoàn toàn khác nhau. Tuy nhiên, hầu hết các ngân hàng đều sẽ thu khoản phí này, mà không phải là miễn phí.
» Tham khảo thêm: Phí thường niên Techcombank 132K là gì?
Phí thường niên của các thẻ ngân hàng MBBank
Thông tin trên giúp bạn hiểu được phí thường niên MBBank 66K, 33K là gì rồi nhé! Tiếp theo, bạn có thể tìm hiểu chi tiết mức phí thường niên này cho từng loại thẻ tại ngân hàng MBBank như sau:
Thẻ ghi nợ nội địa MBBank
Đây là dòng thẻ phổ biến nhất và được nhiều khách hàng sử dụng nhất tại ngân hàng MBBank. Đối với dòng thẻ này, phí thường niên sẽ được quy định cụ thể như sau:
Loại thẻ | Phí thường niên (đã bao gồm VAT) |
Thẻ Active Plus | 66.000 đồng/ năm/ thẻ (Áp dụng cho thẻ chính, thẻ phụ và thẻ phi vật lý) |
Thẻ Bankplus | 66.000 đồng/ năm/ thẻ |
Thẻ Sinh viên | 66.000 đồng/ năm/ thẻ |
Thẻ quân nhân | 33.000 đồng/ năm/ thẻ |
Thẻ MB Private/ MB VIP | Miễn phí |
Như vậy, mỗi một loại thẻ ghi nợ nội địa tại MBBank sẽ được quy định mức phí thường niên khác nhau. Tuỳ theo chính sách của ngân hàng MBBank mà phí thường niên sẽ có sự thay đổi, bổ sung. Bạn có thể cập nhật thông tin này chính xác hơn tại quầy giao dịch MBBank.
Thẻ đa năng MB Hybrid
Đối với thẻ đa năng MB Hybrid, phí thường niên sẽ được quy định theo thẻ vật lý và thẻ phi vật lý. Cụ thể như sau:
- Thẻ vật lý:
- Thẻ chính: Miễn phí thường niên năm đầu tiên. Ở năm thứ hai trở đi, mức phí áp dụng là 66.000 đồng/ năm/ thẻ (Bao gồm VAT).
- Nếu thẻ được cấp hạn mức thẻ tín dụng, các năm tiếp theo khách hàng sẽ được miễn phí thường niên.
- Thẻ phụ: Miễn phí.
- Thẻ phi vật lý: Miễn phí thường niên (áp dụng cho thẻ chính và thẻ phụ).
Thẻ quốc tế MBBank
Thẻ tín dụng quốc tế MBBank cũng có quy định về mức phí thường niên khác nhau. Cụ thể ở từng loại thẻ sẽ bị thu phí thường niên như sau:
- Thẻ MB Visa Debit Platinum:
- Thẻ chính: Phí thường niên là 100.000 đồng/ năm.
- Thẻ phụ: Miễn phí.
- Các loại thẻ quốc tế khác: Mức phí thường niên sẽ dao động từ 66.000 đồng – 110.000 đồng/ thẻ/ năm (bao gồm VAT).
Thẻ tín dụng MBBank
Dưới đây là tổng hợp phí thường niên của các loại thẻ tín dụng được phát hành tại ngân hàng MBBank:
Tên thẻ tín dụng MBBank | Mức phí thường niên |
Thẻ Classic |
|
Thẻ Gold |
|
Thẻ Platinum |
|
Thẻ Visa MB VinID Classic |
|
Thẻ Visa MB VinID Platinum |
|
Chưa kích hoạt thẻ có phải đóng phí thường niên MBBank không?
Như đã cập nhật ở trên, phí thường niên MBBank sẽ được thu khi khách hàng đăng ký mở thẻ thành công. Như vậy, dù khách hàng chưa kích hoạt thẻ thì cũng vẫn bị tính phí thường niên theo mức phí quy định. Khách hàng cần lưu ý đến vấn đề này đễ quá trình sử dụng thẻ MBBank không gặp nhiều khó khăn.
Nếu có bất kỳ vấn đề thắc mắc liên quan đến phí thường niên MBBank. Hoặc còn thắc mắc chưa rõ về phí thường niên MBBank 66K, 33K là gì. Hãy liên hệ ngay với tổng đài MBBank theo số 1900 54 54 26. Hoặc đến trực tiếp chi nhánh/ PGD ngân hàng MBBank để được hỗ trợ kịp thời.
» Tìm hiểu thêm: Phí thường niên Vietinbank 66K là gì?
Cách huỷ phí thường niên MBBank 66K, 33K
Phí thường niên MBBank 66K, 33K được hình thành khi khách hàng mở thẻ ATM tại ngân hàng thành công. Và đây là khoản phí bắt buộc khách hàng phải trả cho ngân hàng để quá trình sử dụng thẻ được thực hiện suôn sẻ.
Do đó, nếu khách hàng muốn huỷ phí thường niên MBBank 66K, 33K thì bắt buộc phải huỷ thẻ MBBank đang sử dụng. Hãy cân nhắc thật kỹ trước khi thực hiện việc huỷ thẻ MBBank bạn nhé!
Để huỷ thẻ MBBank cần thực hiện theo các bước sau:
- Bước 1: Mang theo CMND/CCCD hoặc Hộ Chiếu đến chi nhánh/ PGD ngân hàng MBBank gần nhất.
- Bước 2: Thông báo với nhân viên ngân hàng về yêu cầu huỷ thẻ ATM của mình.
- Bước 3: Làm theo hướng dẫn của nhân viên ngân hàng để hoàn tất thủ tục huỷ thẻ.
- Bước 4: Sau khi nhân viên ngân hàng xác nhận huỷ thẻ thành công. Khách hàng cần nộp lại thẻ ATM để nhân viên tiến hành cắt thẻ trước mặt bạn.
Quy trình huỷ thẻ, huỷ phí thường niên 66K, 33K được thực hiện hoàn toàn trực tiếp tại quầy giao dịch. Ngân hàng MBBank không hỗ trợ khách hàng huỷ thẻ online trên điện thoại. Ngoài ra, tuỳ thuộc từng loại thẻ và từng thời điểm mà khách hàng sẽ chịu thêm phí huỷ thẻ (nếu có) theo quy định của ngân hàng MBBank.
Thắc mắc phí thường niên MBBank 66k, 33k là gì đã được bài viết giải đáp một cách chi tiết và chính xác nhất. Hy vọng những thông tin trên giúp bạn biết thêm về phí thường niên của các loại thẻ có tại ngân hàng MBBank.